-
Loại máy ảnh
Máy ảnh mirrorless -
Ngàm tương thích
L-Mount,Sony E-mount -
Định dạng cảm biến
Full-frame [DG] -
Cấu trúc ống kính
19 thấu kính trong 15 nhóm (3 thấu kính FLD, 1 thấu kính SLD và 4 thấu kính phi cầu)
-
Góc nhìn
114.2°
-
Số lá khẩu
11 (khẩu tròn)
-
Khẩu độ nhỏ nhất
F16
-
Khoảng cách lấy nét tối thiểu
30cm / 11.9in.
-
Tỷ lệ phóng đại tối đa
1:11.9
-
Kích thước filter
-
-
Kích thước (Đường kính × Chiều dài)
L-Mount:φ101.4mm × 149.9mm / φ4.0in. × 5.9in.
Sony E-mount:φ101.4mm × 151.9mm / φ4.0in. × 6.0in.
* Chiều dài ống kính được đo từ bề mặt filter đến ngàm.
-
Trọng lượng
L-Mount:1,170g / 41.3oz.
Sony E-mount:1,160g / 40.9oz.
-
Số phiên bản
A023
Mã ba chữ số trên bề mặt ống kính cho biết năm ống kính lần đầu được ra mắt.
(Vì khác với năm sản xuất, nên năm phát hành và số phiên bản có thể không trùng nhau tùy theo ngàm.) -
Phụ kiện đi kèm
Túi đựng
Nắp ống kính COVER LENS CAP LC1014-01
Nắp sau REAR CAP LCR II
Chân đế tripod TRIPOD SOCKET TS-141
Nắp bảo vệ PROTECTIVE COVER PT-41
GUIDE PLATE GP-11 -
Ngàm / Mã vạch sản phẩm
L-Mount:00-85126-45169-1(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)
Sony E-mount:00-85126-45165-3(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT) -
* Kiểu dáng và thông số kỹ thuật của sản phẩm có thể thay đổi.
* Sản phẩm này được phát triển, sản xuất và bán dựa trên các thông số kỹ thuật của ngàm E do Sony Corporation công bố theo thỏa thuận cấp phép với Sony Corporation.
* L-Mount là nhãn hiệu đã đăng ký của Leica Camera AG.
-
Góc siêu rộng 14mm với khẩu độ tối đa F1.4 và hiệu suất quang học vượt trội
Hiệu năng “đầu tiên trên thế giới” này đạt được nhờ áp dụng những công nghệ quang học tốt nhất của Sigma, từ khâu thiết kế đến quá trình sản xuất ống kính. 19 thấu kính trong 15 nhóm, bao gồm 1 thấu kính SLD, 3 thấu kính FLD và 4 thấu kính phi cầu tạo nên một cấu hình quang học cao cấp. Điều này cho phép hiệu chỉnh sai lệch quang học ở mức độ cao và mang lại độ chính xác lớn trong cấu trúc ống kính, đồng thời vẫn duy trì được cả khả năng hiệu chỉnh quang sai tiên tiến và độ sáng F1.4. Đặc biệt, hiện tượng coma dọc (sagittal coma flare) làm biến dạng hình dạng các ngôi sao đã được hiệu chỉnh cẩn thận, giúp ống kính tái tạo hình ảnh với độ trung thực cao đến tận rìa khung hình ngay cả ở khẩu độ lớn nhất. Hiện tượng bóng ma (ghosting) và lóe sáng (flare) cũng được xử lý triệt để thông qua cả thiết kế quang học lẫn lớp phủ chống phản xạ. Nhờ đó, việc chụp bầu trời sao và cảnh đêm trở nên rõ nét, trong trẻo. Được tối ưu cho chụp bầu trời sao – thể loại đòi hỏi hiệu năng cực cao – ống kính này vẫn mang lại chất lượng hình ảnh vượt mong đợi trong mọi bối cảnh khác như phong cảnh, kiến trúc, ảnh đời thường, chân dung hay chụp trong nhà. -
Thấu kính phi cầu đường kính lớn φ79mm
-
Nhiều tính năng và phụ kiện hỗ trợ chụp bầu trời sao
14mm F1.4 DG DN | Art được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ chụp bầu trời sao. Những tính năng này giúp người dùng tận hưởng trọn vẹn niềm vui khi chụp ảnh bầu trời đêm. -
Chân đế tripod
Đi kèm chân đế tripod tháo rời, tương thích với chuẩn Arca-Swiss. Do 14mm F1.4 DG DN | Art nặng hơn ở phía trước, việc gắn chân đế giúp ống kính ổn định hơn khi lắp lên tripod. Hình dáng chân đế được thiết kế để tránh cấn dù sử dụng kèm với lens heater. -
Công tắc MFL (Khóa lấy nét tay)
Khi công tắc MFL được đặt ở vị trí “LOCK”, thao tác trên vòng lấy nét sẽ bị vô hiệu hóa. Điều này tránh việc tiêu cự bị lệch do vô tình xoay vòng lấy nét. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi chụp phơi sáng lâu, nơi tiêu cự cần được cố định. -
Gờ giữ lens heater
Một gờ nhỏ ở phía trước ống kính giúp ngăn lens heater* tràn vào phía trước thấu kính và gây hiện tượng tối góc ở rìa khung hình.
* Một loại dây sưởi dạng đai quấn quanh ống kính để ngăn ngừa sương đọng bên trong khi nhiệt độ giảm thấp.
* Lens heater không đi kèm sản phẩm. -
Ngàm gắn filter phía sau
Ống kính được trang bị ngàm gắn filter phía sau, cho phép gắn các loại filter dạng tấm. Cơ chế khóa được tích hợp sẵn để ngăn filter bị rơi ra ngoài. -
Nắp trước đặc biệt có khóa và khe gắn filter
Đi kèm nắp trước dạng chụp với cơ chế khóa. Nắp còn được tích hợp các khe filter mới phát triển, có thể giữ hai tấm filter phía sau tùy theo mục đích sử dụng. Nắp được thiết kế riêng cho 14mm F1.4 DG DN | Art để bảo vệ filter dạng tấm khỏi trầy xước, bụi bẩn và tránh việc vô tình tháo hoặc để quên filter. -
Các đặc trưng của dòng Art và chất lượng hoàn thiện cao
Bên cạnh những tính năng dành riêng cho chụp bầu trời sao, ống kính còn được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ khác như nút AFL có thể gán nhiều chức năng và vòng khẩu độ. Thân ống kính có cấu trúc chống bụi và chống ẩm nhẹ, bề mặt thấu kính trước cùng được phủ lớp chống nước và dầu, giúp bạn yên tâm chụp ngoài trời trong điều kiện khắc nghiệt. Động cơ HLA (High-response Linear Actuator) mang lại khả năng lấy nét tự động tốc độ cao, êm và chính xác. Để duy trì hiệu năng trong khi vẫn hỗ trợ khẩu độ lớn, ống kính có kết cấu bên trong chắc chắn và sử dụng vật liệu nhẹ như nhựa TSC (Thermally Stable Composite) có hệ số giãn nở tương đương nhôm, cũng như magiê ở những vị trí phù hợp nhằm giảm trọng lượng nhưng vẫn đảm bảo độ bền. Thân ống kính được hoàn thiện theo tiêu chuẩn chất lượng cao của dòng Art, cho phép người dùng tận hưởng trọn vẹn hiệu năng độc đáo của ống kính trong mọi môi trường, kể cả khi chụp bầu trời sao.*1 Khi bật ON ở vị trí A, vòng khẩu độ sẽ được khóa tại vị trí A. Khi bật ON ở vị trí khác A, vòng khẩu độ sẽ được khóa trong khoảng từ khẩu lớn nhất đến nhỏ nhất và sẽ không gài vào vị trí A.
*2 Chỉ áp dụng trên các máy ảnh tương thích. Các chức năng khả dụng có thể khác nhau tùy theo từng máy ảnh.
*3 Cấu trúc thân ống kính được thiết kế chống bụi và chống bắn nước, nhưng không chống thấm hoàn toàn. Hãy tránh để ống kính tiếp xúc với lượng nước lớn. Nước xâm nhập vào trong có thể gây hư hại nghiêm trọng và đôi khi không thể sửa chữa.
-
Cấu trúc ống kính
Thấu kính SLD
Thấu kính FLD
Thấu kính phi cầu
-
Biểu đồ MTF
Biểu đồ MTF nhiễu xạ (Diffraction MTF)
Biểu đồ MTF hình học (Geometrical MTF)
-
Tần số không gian
S: Đường hướng kính (Sagittal Line)
M: Đường tiếp tuyến (Meridional Line)
-
10lp/mm
-
30lp/mm
HƯỚNG DẪN ĐỌC BIỂU ĐỒ MTF
MTF (Modulation Transfer Function – hàm truyền điều biến) là một trong những thước đo dùng để đánh giá hiệu năng ống kính, thể hiện khả năng tái tạo độ tương phản của chủ thể lên mặt phẳng ảnh. Trục ngang cho biết chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm ảnh tính bằng mm), còn trục dọc thể hiện giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1 thì độ tương phản và độ trong của ống kính càng cao; tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1 thì độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.
* Biểu đồ MTF thể hiện kết quả ở khẩu độ tối đa.
* Với các ống kính mirrorless hỗ trợ hiệu chỉnh méo, trục ngang thể hiện chiều cao ảnh tương ứng khi ống kính L-Mount được gắn trên máy ảnh Sigma L-Mount với hiệu chỉnh méo được bật. (Mức độ hiệu chỉnh méo có thể khác nhau tùy ngàm và loại máy ảnh sử dụng.)
* Tần số không gian thể hiện sự thay đổi trên mặt phẳng ảnh trước khi hiệu chỉnh méo được áp dụng. -
-
Hệ thống lấy nét trong (Inner focus system)
Để tăng độ ổn định, cấu trúc ống kính này sử dụng các thấu kính bên trong di chuyển để lấy nét mà không làm thay đổi chiều dài ống kính.
-
HLA (High-response Linear Actuator)
HLA là động cơ tuyến tính do Sigma phát triển. Động cơ này dẫn động cụm thấu kính lấy nét trực tiếp mà không thông qua bánh răng hay các chi tiết cơ khí khác, mang lại khả năng lấy nét tự động êm, chính xác và phản hồi cao.
-
Tương thích hiệu chỉnh sai lệch ống kính trong máy (Lens Aberration Correction)
Dựa trên đặc tính quang học của ống kính, chức năng này cho phép máy ảnh tự động hiệu chỉnh suy giảm ánh sáng viền, sắc sai, méo hình… để nâng cao chất lượng ảnh.
* Chức năng chỉ khả dụng trên các máy ảnh được hỗ trợ. Mức độ hiệu chỉnh hoặc các mục tự động hiệu chỉnh có thể khác nhau tùy từng mẫu máy.
* Trên các máy có menu bật/tắt hiệu chỉnh sai lệch ống kính, vui lòng đặt tất cả mục hiệu chỉnh ở chế độ “ON” (AUTO). -
Lớp phủ Super Multi-Layer Coating
Lớp phủ Super Multi-Layer Coating độc quyền của Sigma giúp giảm flare và ghosting bằng cách hạn chế phản xạ bên trong hệ thấu kính. Tất cả ống kính hiện tại của Sigma đều sử dụng công nghệ này. Trên máy ảnh kỹ thuật số, flare và ghosting cũng có thể phát sinh do phản xạ giữa cảm biến và bề mặt ống kính. Trong trường hợp đó, lớp phủ Super Multi-Layer Coating vẫn rất hiệu quả, đảm bảo hình ảnh có độ tương phản cao và rõ nét.
-
Lớp phủ chống nước và dầu
Tích hợp lớp phủ chống nước và dầu giúp dễ dàng lau sạch nước và hạn chế dầu mỡ bám lên bề mặt thấu kính, ngay cả trong điều kiện chụp khắc nghiệt. Đồng thời, việc vệ sinh bề mặt ống kính cũng trở nên đơn giản hơn.
-
Vòng khẩu độ
Vòng khẩu độ được thiết kế giúp người dùng thao tác trực quan hơn.
-
Công tắc click vòng khẩu độ
Được trang bị chức năng bỏ tiếng “click” trên vòng khẩu độ thông qua công tắc, cho phép xoay khẩu mượt mà – đặc biệt hữu ích khi quay video.
-
Công tắc khóa vòng khẩu độ
Hệ thống khóa vòng khẩu độ giúp tránh vô tình xoay thay đổi khẩu độ trong quá trình chụp.
-
Nút AFL
Nút AFL có thể gán nhiều chức năng khác nhau, mở rộng khả năng thao tác trực tiếp trên ống kính.
-
Công tắc MFL
Công tắc MFL (Manual Focus Lock) vô hiệu hóa vòng lấy nét trên ống kính. Sau khi đã lấy nét tay ở vị trí mong muốn, hãy gạt MFL sang “LOCK” để khóa vòng lấy nét.
Cách này giúp tránh việc tiêu cự bị thay đổi do vô ý (ví dụ khi gắn lens heater hoặc thay đổi bố cục) và dẫn đến ảnh bị out nét. Vòng lấy nét vẫn có thể xoay nhưng sẽ không còn tác dụng.
* Lưu ý: Một số thân máy vẫn có thể tự động lấy nét ngay cả khi MFL ở vị trí “LOCK”, hoặc cho phép AF tạm thời dù máy đang đặt ở chế độ MF, và có thể làm dịch chuyển tiêu cự khi MFL được gạt sang “LOCK”. -
Ngàm filter phía sau
Ngàm filter phía sau cho phép gắn filter dạng tấm ở phần đuôi ống kính.
Chỉ cần đặt tấm filter lên tấm hướng dẫn, đồ lại hình dạng rồi cắt theo để sử dụng. -
Gờ giữ lens heater
Gờ giữ lens heater là phần mép nhô ra ở phía trước ống kính. Khi sử dụng kèm với lens heater, gờ này giúp ngăn heater tràn vào phía trước thấu kính và gây tối góc. Lens heater được dùng để ngăn sương đọng và hơi nước khi chụp đêm, ví dụ như chụp bầu trời sao.
-
Công tắc chế độ lấy nét
Thông qua công tắc này, người dùng có thể chuyển đổi giữa chế độ lấy nét AF và MF.
-
Lấy nét tuyến tính / phi tuyến tính (chỉ L-Mount)
Đây là phương thức dịch chuyển tiêu cự trên các ống kính thay đổi cho máy mirrorless (ống kính DN) liên quan đến góc xoay vòng lấy nét khi lấy nét tay.
Với “lấy nét phi tuyến tính”, lượng dịch chuyển tiêu điểm thay đổi tùy theo tốc độ xoay vòng lấy nét.
Với “lấy nét tuyến tính”, nếu góc xoay vòng lấy nét không đổi thì lượng dịch chuyển tiêu điểm cũng không đổi, bất kể tốc độ xoay nhanh hay chậm. -
Cấu trúc chống bụi và chống bắn nước
Ống kính được trang bị cấu trúc chống bụi và chống bắn nước hiệu quả với các gioăng đặc biệt ở vị trí ngàm, vòng lấy nét tay, vòng zoom và mối nối giữa các phần thân ống.
* Mặc dù cấu trúc này cho phép sử dụng trong mưa nhỏ, nhưng ống kính không hoàn toàn chống nước. Hãy tránh để nước bắn vào với lượng lớn. Cơ cấu bên trong, thấu kính và linh kiện điện tử bị nước xâm nhập thường rất khó, thậm chí không thể sửa chữa.
-
Cấu trúc ống kính: 19 thấu kính trong 15 nhóm (3 FLD, 1 SLD và 4 thấu kính phi cầu)
-
Tương thích lấy nét tự động tốc độ cao
-
Hỗ trợ DMF và AF+MF
-
Tương thích AF assist (chỉ với Sony E-mount)
-
Đi kèm chân tripod TS-141
-
Nắp trước đặc biệt có khóa và khe gắn filter: COVER LENS CAP LC1014-01 (MỚI)
-
Tương thích với Sigma USB DOCK UD-11 (bán riêng / chỉ cho L-Mount)
-
Thiết kế nhằm giảm thiểu flare và ghosting
-
Mỗi ống kính đều được kiểm tra bằng hệ thống đo MTF độc quyền của Sigma
-
11 lá khẩu tròn
-
Ngàm bayonet bằng đồng thau (brass) chính xác cao và bền bỉ
-
Máy ảnh
SIGMA fp L
-
Tốc độ màn trập
1/25s
-
Khẩu độ ống kính
F16
-
ISO
100
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Darren White
-
Máy ảnh
SIGMA fp L
-
Tốc độ màn trập
1/60s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
1250
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Rino Giardiello
-
Máy ảnh
SIGMA fp L
-
Tốc độ màn trập
1/60s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
1000
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Rino Giardiello
-
Máy ảnh
SONY α7R V
-
Tốc độ màn trập
1/30s
-
Khẩu độ ống kính
F8
-
ISO
160
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Takafumi Kojo
-
Máy ảnh
SONY α1
-
Tốc độ màn trập
30s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
1600
-
Tiêu cự
(với filter làm mềm hình)
14mm -
Nhiếp ảnh gia
Shigemi Numazawa
-
Máy ảnh
SONY α1
-
Tốc độ màn trập
30s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
1600
-
Tiêu cự
(với filter làm mềm hình)
14mm -
Nhiếp ảnh gia
Shigemi Numazawa
-
Máy ảnh
SIGMA fp L
-
Tốc độ màn trập
1/2000s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
100
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Darren White
-
Máy ảnh
SIGMA fp L
-
Tốc độ màn trập
3.2s
-
Khẩu độ ống kính
F4.5
-
ISO
100
-
Tiêu cự
14mm
-
Nhiếp ảnh gia
Darren White
-
Máy ảnh
SONY α7R III
-
Tốc độ màn trập
30s
-
Khẩu độ ống kính
F1.4
-
ISO
800
-
Tiêu cự
(với filter làm mềm hình)
14mm -
Nhiếp ảnh gia
Shigemi Numazawa
Tầm nhìn mới. Mở rộng mọi khả năng.
Ống kính đầu tiên và duy nhất* trên thế giới kết hợp góc siêu rộng 14mm với khẩu độ tối đa F1.4.
Tất cả vì chất lượng chụp bầu trời sao tốt nhất.
Bầu trời đầy sao luôn là nguồn cảm hứng cho người xem. Ngược lại, bầu trời sao cũng là chủ thể vô cùng “khó tính” đối với ống kính góc rộng, với vô số điểm sáng nhỏ li ti trải khắp khung hình. 14mm F1.4 DG DN | Art là ống kính một tiêu cự F1.4 có góc rộng nhất thế giới*, được sinh ra từ niềm đam mê của các kỹ sư Sigma trong việc tái hiện bầu trời sao rộng hơn, sáng hơn, độ phân giải cao hơn và cuốn hút hơn. Nhờ những công nghệ mới nhất của Sigma, ống kính này kết hợp được góc siêu rộng 14mm với khẩu độ tối đa F1.4. Bên cạnh đó, công nghệ ống kính của Sigma còn mang lại hiệu năng quang học cao với khả năng hiệu chỉnh kỹ hiện tượng coma dọc (sagittal coma flare), các tính năng chuyên biệt hỗ trợ chụp phong cảnh bầu trời sao, cùng khả năng AF tốc độ cao với motor tuyến tính HLA (High-response Linear Actuator).
Dải Ngân Hà vắt ngang bầu trời đêm, những vì sao lấp lánh trên đường chân trời núi – 14mm F1.4 DG DN | Art có thể biến tất cả thành những bức ảnh giàu tính hội họa, vượt xa trải nghiệm chụp thực tế. Khả năng đã được chứng minh trong việc chụp bầu trời sao mở ra những khả năng biểu đạt và tận hưởng hình ảnh mới trong mọi bối cảnh khác, bao gồm phong cảnh ban ngày, kiến trúc và chụp trong nhà ở những không gian tối, chật hẹp.
*Không tính các ống kính fisheye, trong nhóm ống kính rời cho máy ảnh mirrorless và SLR (tính đến tháng 6/2023, theo Sigma)
