40mm T1.3 LF

Available mounts

Rực rỡ ở T1.3: Mở ra những biểu đạt mới.
Khởi đầu cho một chuẩn mực mới trong làm phim.

Giới thiệu dòng Aizu Prime ― dòng ống kính điện ảnh định dạng lớn* đầu tiên trên thế giới đạt giá trị khẩu độ T1.3 trên toàn bộ dải tiêu cự.

Dòng ống kính này kết hợp độ sắc nét hiện đại với chất ảnh hữu cơ, mềm mại tự nhiên, mang lại chiều sâu và kết cấu phong phú cho hình ảnh.

*Tính đến tháng 6 năm 2025, theo Sigma.

Sở hữu độ sáng vô song, khả năng thể hiện tinh tế và hiệu suất đáng tin cậy.

Dòng Aizu Prime kết tinh công nghệ và chất lượng đã được khẳng định của “Made in Aizu, Japan”, thiết lập nên chuẩn mực mới.

Dòng sản phẩm gồm 12 ống kính đều sở hữu khẩu độ T1.3 nhất quán trên toàn dải tiêu cự từ 18mm đến 125mm. Đợt ra mắt đầu tiên bao gồm 8 ống kính với tiêu cự từ 25mm đến 75mm, đáp ứng các nhu cầu cốt lõi trong sản xuất phim điện ảnh.

Về tình yêu

Quay bởi Kanamé Onoyama

Phỏng vấn đạo diễn

Tình yêu là một chủ đề mang tính phổ quát, nhưng lại hiện diện dưới vô số hình thái. Trong dự án này, tôi muốn nắm bắt bản chất của nó thông qua chuỗi phân cảnh ngắn, giàu cảm xúc trong một bộ phim dài năm phút. Đây không chỉ đơn thuần là bài kiểm tra hiệu năng của ống kính — mà còn là hành trình khám phá cách ống kính cộng hưởng với cảm xúc con người. Tình yêu rất phức tạp. Nó có thể là đam mê, là tình thân gia đình, là tình bạn trong sáng, là tình cảm chưa trọn vẹn, thậm chí có thể chuyển hoá thành thù ghét hoặc ghen tuông. Bộ phim đan xen những khía cạnh khác nhau đó, đặt ra thách thức cho Sigma Aizu Prime Line phải ghi lại được cả những sắc thái tinh tế nhất của cảm xúc con người.

Dự án này hướng tới sự cân bằng giữa vẻ đẹp điện ảnh và tính chân thực của các màn trình diễn ngẫu hứng. Phong cách quay chính là cầm tay, kết hợp thêm những cách quay khác khi cần thiết. Với Sony Venice 2 là máy quay chính, còn trong các phân cảnh di chuyển, Sony FX3 cho phép ghi hình linh hoạt mà không cần nhiều giấy phép đặc biệt, tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên và âm thanh môi trường để tăng tính nhập vai cho câu chuyện.
Ê-kíp được thu gọn trong phạm vi “vừa một chiếc taxi”, chỉ gọi thêm trợ lý hoặc kỹ thuật viên khi cần vận hành thiết bị lớn. Cách làm này giúp duy trì hiệu quả làm việc mà vẫn kịp ghi hình nhiều bối cảnh và nhân vật khác nhau trong thời gian ngắn.

Đạo diễn / DP: Kanamé Onoyama
Biên tập: Julie Gaufreteau
Biên tập: Vincent Fleischmann
Hãng dựng phim: Everest Studio
Mastering: 42 // post.studio
Kỹ sư âm thanh: Nassim El Mounabbih
Phòng thu âm: Dinosaures
Chỉnh màu: Vincent Amor
Âm nhạc: Clément Ferrigno
Kỹ sư mix: Hugo Brient
Violin: Maria Grig
Trống: Andrea Romaggioli
Trợ lý đạo diễn: Isabelle Perrot
Hậu trường (BTS): takachrome
Thiết kế tiêu đề: Chiori Takeda

【Hậu trường】Về tình yêu

  • Focal Length

    40 mm

  • T-stop

    T1.3 - T22

  • Number of Diaphragm Blades

    13

  • Close Focus*1

    0.38 m / 1'3

  • Magnification Ratio

    1:6.1

  • Image Circle

    46.3 mm

  • Front Diameter

    95 mm / 3.7″

  • Filter size

    -

  • Length*2

    PL Mount
    128.8 mm / 5.1″

    Sony E-mount
    162.8 mm / 6.5″

  • Weight*3

    PL Mount
    1.6 kg / 3.5 lb

    Sony E-mount
    1.7 kg / 3.7 lb

  • Angle of View

    LF Open Gate*4

    49.3°

    Full Frame*5

    48.5°

    Super 35*6

    34.6°

  • Focus Rotation

    270°

  • Iris Rotation

    70°

  • Lens Support Foot

    SF-61

  • Metadata Compatibility

    PL Mount
    Tương thích với xuất dữ liệu Cooke /i + ZEISS eXtended Data (thông qua ngàm ống kính tương thích công nghệ /i hoặc đầu nối LEMO 4-pin)

    Sony E-mount
    Tương thích giao thức truyền thông Sony E-mount. Hỗ trợ truyền và ghi lại metadata của ống kính lên các thân máy được hỗ trợ.

  • Mount / Product Barcode

    PL Mount
    feet:00-85126-94266-3
    metric:00-85126-94267-0

    Sony E-mount
    feet:00-85126-94268-7
    metric:00-85126-94269-4

  • Supplied Accessories

    Nắp ống kính điện ảnh (Cover Cine Lens Cap, LCC-95 II)
    Nắp sau (Rear Cap, LCR III) * PL Mount hoặc Sony E-mount
    Chân đỡ ống kính (Lens Support Foot, SF-61)

  • Download Specifications

  • * 1 Khoảng cách lấy nét gần nhất được đo từ mặt phẳng ảnh
    * 2 Tính từ phía trước đến mặt bích ngàm ống kính (mount flange)
    * 3 Không bao gồm chân đỡ ống kính
    * 4 Góc nhìn theo phương ngang cho khẩu độ chế độ ARRI LF Open Gate (tỉ lệ khung 3:2, kích thước 36.70mm × 25.54 mm / 1.445″ × 1.006″)
    * 5 Góc nhìn theo phương ngang cho khẩu độ máy quay điện ảnh full-frame (tỉ lệ khung 1.5:1, kích thước 36 mm × 24 mm / 1.42″ × 0.94″)
    * 6 Góc nhìn theo phương ngang cho khẩu độ máy quay điện ảnh Super 35 (tỉ lệ khung 1.33:1, kích thước 24.9 mm × 18.7 mm / 0.98″ × 0.74″)